Đặc điểm của các phương tiện khác nhau và mô tả các vật liệu phù hợp
Axit Nitric (HNO3)
Đặc điểm chung:Nó là một môi trường oxy hóa. HNO3 đậm đặc thường hoạt động ở nhiệt độ dưới 40°C. Các nguyên tố như crom (Cr) và silicon (Si) có khả năng chống oxy hóa, khiến thép không gỉ và các vật liệu khác chứa Cr và Si trở nên lý tưởng để chống ăn mòn từ HNO3 đậm đặc.
Gang có hàm lượng silic cao (STSi15R):Thích hợp cho mọi nhiệt độ có nồng độ dưới 93%.
Gang có hàm lượng crom cao (Cr28):Thích hợp cho mọi nhiệt độ có nồng độ dưới 80%.
Thép không gỉ (SUS304, SUS316, SUS316L):Thích hợp cho mọi nhiệt độ có nồng độ dưới 80%.
Thép S-05 (0Cr13Ni7Si4):Thích hợp cho mọi nhiệt độ dưới nồng độ 98%.
Titan nguyên chất thương mại (TA1, TA2):Thích hợp cho mọi nhiệt độ dưới điểm sôi (trừ bốc khói).
Nhôm nguyên chất thương mại (Al):Thích hợp cho mọi nhiệt độ ở nhiệt độ phòng (chỉ sử dụng trong hộp đựng).
Hợp kim cứng tuổi CD-4MCu:Thích hợp cho mọi nhiệt độ dưới điểm sôi.
Do khả năng chống ăn mòn tuyệt vời nên các vật liệu như Inconel, Hastelloy C, vàng và tantalum cũng phù hợp.
Axit sunfuric (H2SO4)
Đặc điểm chung:Điểm sôi tăng theo nồng độ. Ví dụ, ở nồng độ 5%, nhiệt độ sôi là 101°C; ở nồng độ 50% là 124°C; và ở nồng độ 98%, nó là 332°C. Nồng độ dưới 75%, nó thể hiện tính chất khử (hoặc trung tính), và trên 75%, nó thể hiện tính chất oxy hóa.
Thép không gỉ (SUS316, SUS316L):Dưới 40°C, nồng độ khoảng 20%.
Thép 904 (SUS904, SUS904L):Thích hợp cho nhiệt độ từ 40~60°C, nồng độ 20~75%; nồng độ dưới 60% ở 80°C.
Gang có hàm lượng silic cao (STSi15R):Nồng độ khác nhau giữa nhiệt độ phòng và 90°C.
Chì nguyên chất, Chì cứng:Nhiệt độ khác nhau ở nhiệt độ phòng.
Thép S-05 (0Cr13Ni7Si4):Axit sulfuric đậm đặc dưới 90°C, axit sulfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao (120~150°C).
Thép cacbon thông thường:Axit sulfuric đậm đặc trên 70% ở nhiệt độ phòng.
Gang:Axit sulfuric đậm đặc ở nhiệt độ phòng.
Monel, kim loại niken, Inconel:Nhiệt độ trung bình và axit sulfuric nồng độ trung bình.
Hợp kim Titan Molypden (Ti-32Mo):Dưới điểm sôi, axit sulfuric 60%; dưới 50°C, 98% axit sulfuric.
Hastelloy B, D:Dưới 100°C, 75% axit sulfuric.
Hastelloy C:Nhiệt độ khác nhau khoảng 100°C.
Gang niken (STNiCr202):Axit sulfuric 60~90% ở nhiệt độ phòng.
Axit clohydric (HCl)
Đặc điểm chung:Nó là môi trường khử có nhiệt độ cao nhất ở nồng độ 36-37%. Điểm sôi: ở nồng độ 20% là 110°C; nồng độ từ 20-36% là 50°C; do đó, nhiệt độ tối đa của axit clohydric là 50°C.
Tantali (Ta):Nó là vật liệu chống ăn mòn lý tưởng nhất cho axit clohydric, nhưng nó đắt tiền và thường được sử dụng trong các thiết bị đo lường chính xác.
Hastelloy B:Thích hợp cho axit clohydric ở nhiệt độ ≤ 50°C và nồng độ lên tới 36%.
Hợp kim Titan-Molypden (Ti-32Mo):Thích hợp cho mọi nhiệt độ và nồng độ.
Hợp kim Niken-Molypden (Chlorimet, 0Ni62Mo32Fe3):Thích hợp cho mọi nhiệt độ và nồng độ.
Titan nguyên chất thương mại (TA1, TA2):Thích hợp cho axit clohydric ở nhiệt độ phòng và nồng độ dưới 10%.
Hợp kim ZXSNM(L) (00Ni70Mo28Fe2):Thích hợp cho axit clohydric ở nhiệt độ 50°C và nồng độ 36%.
Axit photphoric (H3PO4)
Nồng độ axit photphoric thường nằm trong khoảng 30-40%, với nhiệt độ khoảng 80-90°C. Axit photphoric thường chứa các tạp chất như H2SO4, ion F-, ion Cl- và silicat.
Thép không gỉ (SUS316, SUS316L):Thích hợp cho axit photphoric có điểm sôi với nồng độ dưới 85%.
Durimet 20 (Hợp kim 20):Hợp kim chống ăn mòn và mài mòn cho nhiệt độ dưới điểm sôi và nồng độ dưới 85%.
CD-4Mcu:Hợp kim cứng tuổi, chống ăn mòn và chống mài mòn.
Gang có hàm lượng silic cao (STSi15R), Gang có hàm lượng crom cao (Cr28):Thích hợp cho các nồng độ axit nitric khác nhau dưới điểm sôi.
904, 904L:Thích hợp cho các nồng độ axit nitric khác nhau dưới điểm sôi.
Inconel 825:Thích hợp cho các nồng độ axit nitric khác nhau dưới điểm sôi.
Axit Flohydric (HF)
Đặc điểm chung:Axit flohydric có độc tính cao. Gang, gốm sứ và thủy tinh có hàm lượng silic cao thường có khả năng chống lại hầu hết các axit, nhưng axit hydrofluoric có thể ăn mòn chúng.
Magiê (Mg):Nó là vật liệu chống ăn mòn lý tưởng cho axit hydrofluoric và thường được sử dụng làm thùng chứa.
Titan:Thích hợp với nồng độ 60-100% ở nhiệt độ phòng; tốc độ ăn mòn tăng với nồng độ dưới 60%.
Hợp kim Monel:Nó là vật liệu vượt trội có khả năng kháng axit hydrofluoric, có khả năng chịu được mọi nhiệt độ và nồng độ, kể cả điểm sôi.
Bạc (Ag):Axit flohydric sôi thường được sử dụng trong các thiết bị đo lường.
Natri Hydroxit (NaOH)
Đặc điểm chung:Độ ăn mòn của natri hydroxit tăng theo nhiệt độ.
SUS304, SUS304L, SUS316, SUS316L:Nồng độ 42%, nhiệt độ phòng đến 100°C.
Gang niken (STNiCr202):Nồng độ dưới 40%, nhiệt độ dưới 100°C.
Inconel 804, 825:Nồng độ (NaOH+NaCl) lên tới 42% có thể đạt tới 150°C.
Niken nguyên chất:Nồng độ (NaOH+NaCl) lên tới 42% có thể đạt tới 150°C.
Hợp kim Monel:Thích hợp cho các dung dịch natri hydroxit nồng độ cao, nhiệt độ cao.
Natri cacbonat (Na2CO3)
Rượu mẹ của tro soda chứa 20-26% NaCl, 78% Cl2 và 2-5% CO2, với nhiệt độ dao động từ 32 đến 70 độ C.
Gang có hàm lượng silic cao:Thích hợp cho tro soda có nhiệt độ từ 32 đến 70 độ C và nồng độ 20-26%.
Titan nguyên chất công nghiệp:Một số nhà máy tro soda lớn ở Trung Quốc hiện đang sử dụng máy bơm titan làm bằng titan cho rượu mẹ và các phương tiện truyền thông khác.
Công nghiệp hóa dầu, dược phẩm và thực phẩm
Dầu khí:0Cr13, 1Cr13, 1Cr17.
Hóa dầu:1Cr18Ni9 (304), 1Cr18Ni12Mo2Ti (SUS316).
Axit Formic:904, 904L.
Axit axetic:Titan (Ti), 316L.
Dược phẩm:Gang có hàm lượng silic cao, SUS316, SUS316L.
Đồ ăn:1Cr18Ni9, 0Cr13, 1Cr13."
Thời gian đăng: 24-09-2024